📃
Python Reference
  • Installation
  • First Steps
  • Variables
  • Operators and Expressions
  • Control Flow
  • Loops
  • Functions
  • String
  • List
  • Dictionany
  • Modules
  • Class
  • File
  • Folder
  • Module os
  • Image
  • JSON
  • XML
  • Connection MySQL
  • Connection Redis
  • Connection Memcached
  • Connection RabbitMQ
  • Restful client
  • STMP
  • Socket
Powered by GitBook
On this page
  • Thêm một phần tử
  • Một số hàm, phương thức thông dụng:
  • Follower me

Was this helpful?

Dictionany

Dictionary cũng là một cấu trúc mảng, nhưng các phần tử bao gồm key và value. Nếu bạn có biết JSON thì cấu trúc Dictionary tương tự như một object json. Một Dictionary được khai báo bằng cặp dấu ngoặc {...}.

Ví dụ:

point = {'x': 1, 'y': 2}

Truy xuất một giá trị dựa vào key của đối tượng.

Ví dụ:

point = {'x': 3, 'y': 6, 'z' : 9}

print point[x]
# Hiển thị 3

Thêm một phần tử

Để thêm một phần tử vào đối tượng đã khai báo, sử dụng cấu trúc dict[key] = value.

Ví dụ:

user = {'name': 'Jone', 'age': 30}
user['country'] = 'Vietnam'
print user
# Hiển thị {'country': 'Vietnam', 'age': 30, 'name': 'Jone'}

Một số hàm, phương thức thông dụng:

  • dict.clear() Xóa toàn bộ dữ liệu bên trong đối tượng

  • dict.copy() Trả về một bản copy của đối tượng

  • dict.fromkeys(seq[, value]) Tạo một đối tượng với danh sách key từ seq và nếu có truyền value thì lấy đó làm giá trị cho các phần tử.

  • dict.has_key(key) kiểm tra một key có tồn tại trong đối tượng hay không.

  • dict.keys() Trả về một List chứa các key

  • dict.values() Trả về một List chứa các value

Follower me

PreviousListNextModules

Last updated 4 years ago

Was this helpful?

Facebook:

Blog:

Github:

https://www.facebook.com/lamsaodecode
https://lamsaodecode.blogspot.com
https://lamsaodecode.github.io/introduction