String
Xử lý chuỗi
Một chuỗi có thể khai báo bằng dấu nháy đôi "
hoặc đơn '
.
Ví dụ:
Có thể truy xuất từng ký tự trong một chuỗi theo hình thức index.
Ví dụ:
Có thể sử dụng 3 dấu nháy (đôi hoặc đơn) để khai báo chuỗi trên nhiều dòng.
Ví dụ:
Nối chuỗi
Có thể tạo một chuỗi dài từ việc nối các chuỗi lại theo cú pháp:
Trích xuất chuỗi con
Có thể tạo các chuỗi con thông qua toán tử lấy khoản [start:end] (range)
. Mặc định start
là từ vị trí đầu chuỗi ( 0 )
và end
là đến vị trí cuối chuỗi.
Ví dụ:
Lấy độ dài chuỗi
Sử dụng hàm len(...)
để trả về độ dài của chuỗi.
Ví dụ:
Tìm kiếm và thay thế chuỗi
Có thể tìm và thay thế trong chuỗi bằng cách gọi phương thức replace(search, replace[, max])
của một chuỗi.
Ví dụ:
Tìm vị trí chuỗi con
Có thể tìm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi lớn bằng cách gọi phương thức find(str, beg=0 end=len(string))
. Bắt đầu là vị trí 0
, nếu không tìm ra thì trả về -1
.
Ví dụ:
Hàm find()
sẽ tìm theo thứ tự từ trái qua phải của chuỗi, tức là từ lần xuất hiện đầu tiên. Có thể dùng hàm rfind()
để tìm theo vị trí từ cuối chuỗi về phía trước.
Tách chuỗi
Có thể tách chuỗi dựa theo một chuỗi delimeter bằng cách gọi phương thức split(str="", num=string.count(str))
.
Ví dụ:
Có thể sử dụng hàm splitlines()
để tách chuỗi theo từng hàng và loại bỏ ký tự NEWLINE.
Xóa ký tự khoảng trắng
Có thể loại bỏ các ký tự (mặc định là ký tự khoảng trắng) trước và sau một chuỗi, bằng cách gọi các phương thức sau:
strip([chars])
Loại bỏ trước và sau chuỗilstrip([chars])
Loại bỏ phía trước chuỗirstrip([chars])
Loại bỏ phía sau chuỗi
Một số hàm xử lý chuỗi
isnumeric()
Kiểm tra một chuỗi có phải là chuỗi sốlower()
Chuyển chuỗi hết thành chữ thườngupper()
Chuyển chuỗi hết thành chữ HOA
Follower me
Facebook: https://www.facebook.com/lamsaodecode
Last updated